Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1, Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng mỗi phần. Một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin dùng dưới! Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Writing Task 1-2 là viết một bài luận ngắn … sẽ đi vào chi tiết các Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 thường dùng theo từng chủ đề.
Những Cấu Trúc Và Cụm Từ Nên Dùng Trong IELTS Writing, từ vựng IELTS Writing task 1 – từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ giúp bạn có ý tưởng nhiều hơn trong bài viết.
Các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2 và task 1 dưới đây giúp tăng vốn từ vựng cho phần IELTS Writing với những cụm từ hay trong viết luận thường được dùng trong các chủ đề khi thi IELTS thường gặp
I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối (hay còn gọi là những connectors) để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.
Trong bài thi viết IELTS, từ nối đóng một vai trò quan trọng dưới việc giữ cho bài luận được rành mạch, rõ ràng, có hệ thống. Sử dụng từ nối linh động là một kĩ năng mà không hề người học IELTS nào cũng nắm vững.
- It is worth noting that…. : đáng chú ý là
- It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
- What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là
- But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
- Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
- According to estimation,… : theo ước tính,…
- According to statistics, …. : theo thống kê,..
- According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
- Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
- As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
- Not long ago,..: cách đâu không lâu
- More recently,…: gần đây hơn,….
- What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
- It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
- To be hard times,… : trong lúc khó khăn
- To be honestly,…: thành thật mà nói,…
- Make best use of : tận dụng tối đa
- In a little more detail : chi tiết hơn một chút
- From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
- On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…
- I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…
- In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
- To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…
- By means of,…: bằng cách…
- With a view to doing something,…: với mục đích để…
- On account of,…: bởi vì….
- On the grounds that…: bởi vì…
- Contrary to..: trái người với…
- In other words,…: nói theo một các khác,..
- In general,..: nhìn chung,…
- In particular,..: nói riêng,..
- Especially,..: đặc biệt
- As long as…,…: miễn là…,…
- Definitely,…: rõ ràng là….
- To illustrate: để minh họa cho
- Thus: như vậy
- Hence: vì thế
- Accordingly: do đó
- Nevertheless: tuy nhiên
- Nonetheless: dù sao
- In contrast with: trái lại
- Conversely: ngược lại
- In the event of: trong trường hợp
- By virtue of: bởi vì
- In lieu of: thay cho
- Instead of: thay vì
- Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
- No matter what: cho dù
- In addition to: thêm nữa
- In the name of: đại diện cho
Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1
Chắc hẳn những bạn đều biết dưới IELTS Writing task 1 những bạn sẽ thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mình dưới việc miêu tả, hay giảng giải thông báo về một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào đó.
Nhiệm vụ của bạn là miêu tả những xu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đề miêu tả một quá trình. Để làm tốt dưới phần thi này bạn cần nắm vững từ vựng dính líu đến xu thế miêu tả, cho nên, hôm nay mình sẽ share cho những bạn toàn bộ các từ vựng quan trọng dưới IELTS Writing bạn cần bạn thuộc lòng.
1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên
- climb (past: climbed)
- go up (past: went up)
- grow (past: grew)
- increase (past: increased)
- jump (past: jumped)
- rise (past: rose)
- rocket (past: rocketed)
2. Động từ mộ tả xu hướng giảm
- decline (past: declined)
- decrease (past: decreased)
- drop (past: dropped)
- fall (past: fell)
- go down (past: went down)
- plummet (past: plummeted) = to fall or drop suddenly in amount or value
- plunge (past: plunged) = to fall or drop suddenly in amount or value
3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định
- maintain (past: maintained)
- remain (past: remained)
- stay (past: stayed)
- constant
- stable
- steady
- unchanged
4. Trạng từ mô tả các xu hướng
- sharply, rapidly, quickly, steeply
- considerably, significantly, substantially
- steadily, gradually, moderately
- slightly, slowly
5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng
- decline
- decrease
- dip (a momentarily small drop in the level of something)
- drop
- fall
- fluctuation (= an irregular rising and falling in number or amount; a variation)
- growth
- increase
- peak (= the highest point)
- rise
- slump (= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of something)
- variation (= a change or difference in condition, amount, or level.
Trên đây là các từ vựng được xem là quan trọng và chủ chốt nhất dưới IELTS writing task 1. Các bạn hãy học thuộc để hoàn tất bài thi task 1 tốt nhất nhé!
II. Những Cấu Trúc Và Cụm Từ Nên Dùng Trong IELTS Writing 2
Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bổ ích sau đây giúp bạn học tốt hớn với các cụm từ hay trong viết luận bên dưới đây nhé
Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstorm tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ, viết bài và còn cả chỉnh sửa, dò lại bài. Vì vậy mà để đạt band điểm cao phần thi này, bạn không những phải viết tốt, mà còn phải viết nhanh. Bài Viết dưới đây tổng hợp những cấu trúc IELTS writing, mẫu câu và cụm từ IELTS cần thiết cho bài viết IELTS Writing task 2 giúp bạn đạt band điểm cao trong bài thi.
Các Dạng Bài Có Trong IELTS Writing Task 2
Bí Quyết Học IELTS Writing Giúp Bạn Cải Thiện Kỹ Năng Viết
Một trong những cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà không phải đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia các từ vựng và lối diễn đạt theo các công dụng khác nhau như:
Check Your IELTS Writing
1. Mở Bài (Opening)
It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
…is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
2. Thân Bài (Body)
Giới thiệu luận điểm (introducing points)
Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
3. Kết bài (concluding)
To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..