Từ Vựng Và Cấu Trúc Dạng Bài Line Graph Và Biểu Đồ Có Xu Hướng Thời Gian

II. Từ Vựng Và Cấu Trúc Dạng Bài Line Graph Và Biểu Đồ Có Xu Hướng Thời Gian” Khác Với Các Dạng Biểu Đồ Khác Như Thế Nào?

Lưu ý cần phân biệt rõ:

Từ vựng dùng trong dạng Line Graph sẽ là các từ vựng chỉ xu hướng (tăng giảm, lên xuống)
Lưu ý:
Các từ vựng chỉ xu hướng không chỉ dành riêng cho dạng line graph, mà sẽ dành cho tất cả các biểu đồ có yếu tố thời gian, ví dụ như dạng pie nhưng có yếu tố thời gian thì cũng sẽ sử dụng ngôn ngữ mô tả xu hướng như About IELTS có hướng dẫn ở trên nhé!
Từ vựng dùng trong dạng Bar graph, Table và Pie chart sẽ được dùng tuỳ theo dạng bài của các biểu đồ này:
Trong trường hợp Bar graph, Table và Pie chart có yếu tố thời gian, thì từ vựng sẽ được dùng như dạng Line graph, tức là từ vựng chỉ xu hướng

III. Từ Vựng & Cấu Trúc “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

1. Cấu Trúc “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

1.1. Cấu trúc theo thứ tự thời gian

Lưu ý:

Các cấu trúc theo thứ tự thời gian (cái gì diễn ra trước, cái gì xuất hiện sau) cho nên sẽ phù hợp với dạng “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

  •  As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time).

Ví dụ:

While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.

  • Clause, followed by + Noun Phrase

Lưu ý:

, followed by … = , which is / was followed by…. đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

There was a dramatic growth in the number of factories in Japan to 120.000 in 2010,followed by a sharp decrease to 1,000 in 2015.
There was a considerable increase to 1500 in the number of children doing athletics in 2010, followed by a gradual decrease to 1200 in 2015.

  • Clause, prior to/before/after Verb-ing

Ví dụ:

The number of factories in Japan experienced an increase to 120,000 in 2010, before hitting a free fall to 1,000 in 2015.

  • Clause, after Verb – ing

Ví dụ:

The figure for factories in Japan hit a free fall to 1,000 in 2o15, after undergoing an increase to 120,000 in 2010.

  • In comparison to/with X, which verb, Y verb.

Ví dụ:

In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed an dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.

  • X verb, Verb-ing, (which verb).

Ví dụ:

The quantity of factories in Japan went through a period of dramatic increase to 120,000 in 2010, exceeding the number in Korea, which had only 12,000.

  • The Gap Between + Subject + Narrows As People Get Older

Dùng cấu trúc này khi hai đối tượng có số liệu thu hẹp lại

Ví dụ:

The gap between the amount of time spent on watching TV and being online narrows as people get older.

  • The Same/ Opposite Pattern Can Be Seen For …

Cấu trúc tránh lặp đi lặp lại các cấu trúc quá nhiều lần.

Ví dụ:

Just over one fifth of single parents were living in poverty, whereas only 12% of parents living with a partner were classed as poor. The same pattern can be seen for people with no children.

Các cấu trúc thể hiện thứ tự khác

  • Starting / Standing at + số liệu + năm, S+ V +adv
  • S + V +adv, Ving, and then V
  • Cụm “for most of the period” (dùng cho phần lớn quãng thời gian của biểu đồ (>80%))
  • S+V, but later+ V
  • Dùng với từ respective

1.2. Câu Mẫu “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

Lưu ý:

  • The price increased/ grew/ went up/ rose rapidly/ shot up = There was a sharp growth in the price
  • The price soared/ leaped/ climbed to a new peak
  • The price hit a peak/ reached a high/ reached a peak
  • The sale saw a noticeable turnaround (Doanh thu cải thiện tốt)
  • A twofold/ threefold increase = doubled/ tripled/ quadrupled (gấp 4 lần)/ quintupled (gấp 5 lần)
  • The price climbed/ soared to a peak >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng “peak” như động từ & danh từ
  • Sales rose by 5% = a 5% rise was recorded = Sales recorded/ saw a 5% rise
  • The price hit a peak of $200 over the 10-year period
  • The price sank to new low point
  • The price went into free fall
  • There was a dip = the price dipped
  • The price suffered/ experienced/ saw/ recorded/ witnessed/ show a steep/ sharp decline/decrease/ fall =
  • There was a/an adj + N in the price
  • The price fell/ went back to the 2010 level
  • The price fell to its lowest level >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ “level” tiếng anh
  • The price gradually went down before experiencing a sharp decline
  • There was a slight decline in the price, followed by a sudden drop/ a collapse/ tumble/ plunge…
  • There was a marked fall in the price = The price fell markedly (for a short period, etc)

 

Check Your IELTS Writing

 

2. Từ vựng “line graph& biểu đồ có xu hướng thời gian”

2.1. Các Động từ miêu tả xu hướng “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

Trong 1 biểu đồ:

2.2. Các Danh từ miêu tả xu hướng “line graph & biểu đồ có xu hướng thời gian”

Lưu ý:

  • Upwards: a rise/ an increase/ a growth/ an upward trend/ a boom/ a surge/ a jump/ a leap.
  • Dùng với số liệu: a doubling in + N/ a trebling in + N
  • Downwards: a fall/ a decline/ a decrease/ a drop/ a reduction/ a slump/ a plunge/ a plummet

Thêm các tính từ:

  • a sharp – steep fall,…a gradual fall/ decrease, a sudden decrease/ plunge/ slump, a marked drop/ decline,…
  • No change: A levelling off (at)/ a plateau (at)

2.3. Từ vựng miêu tả tốc độ của sự thay đổi được dùng trong “line graph& biểu đồ có xu hướng thời gian”

2.4. Cách sử dụng giới từ IELTS WRITING TASK 1 “line graph& biểu đồ có xu hướng thời gian”

 

Xem Thêm: Hướng Dẫn Cách Viết Line Graph IELTS WRITING TASK 1