Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Progressive)
Cách Dùng
Các bạn sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau:
- Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể lan đến tương lai.
- Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó
- Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại
- Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về số lượng: How long vs how many/how much
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian
Lưu ý :Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giống nhau:
- Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.
Khác nhau:
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Cấu Trúc
Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sẽ sử dụng các cấu trúc sau:
(+) Câu khẳng định: Subject + has/have + been+ Verb-ing + Object
Ví dụ: It has been raining all day (Trời mưa cả ngày rồi)
(-) Câu phủ định: Subject + have not/has not (haven’t/hasn’t) + been + V-ing + Object
Ví dụ: I have not been doing exersise lately (Tôi không tập thể dục thời gian gần đây)
(?) Câu hỏi: – Have/has + S + been + Ving + O?
– Wh question + have/has + S + been + Ving + O?
Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu xuất hiện các từ sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Since + mốc thời gian
Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
For + khoảng thời gian
Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
1. We (wait) for her for 30 minutes.
2. She (go) out since 5 a.m.
3. They (not eat) anything all the morning.
4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.
5. She looks very exhausted because she (work) all night.
6. I (read) this book since last night.
7. She (chat) with her friend all the day.
8. He (talk) on the phone for hours.
9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.
10. We (not write) to each other for 6 months
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
1. Jonathan…………………in God since he was a child
a. believed
b. has believed
c. has been believing
d. have been believing
2. I………………… the book, you can have it back
a. has been reading
b. have been reading
c. have read
d. reading
3. Why are your hands so dirty? – I…………………my bike
a. repaired
b. have been repaired
c. has been repaired
d. have been repairing
4. We……………around Scotland for 8 years
a. travelled
b. have travelled
c. have been travelling
d. has been travelling
5. Sandy……………….dinner 4 times this week
a. has cooked
b. has been cooking
c. have been cooking
d. cooked